Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Cỡ chữ: A- A A+
Đọc bài viết
Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa ban hành Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ.
Ảnh minh họa.

Theo đó, TTHC mới ban hành có 11 thủ tục, trong đó, cấp trung ương 05 thủ tục gồm: (1) Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. (2) Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. (3) Chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước. (4) Thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa. (5) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền.

Cấp tỉnh 06 thủ tục gồm: (1) Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. (2) Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. (3) Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch. (4) Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất. (5) Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất. (6) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền.

TTHC được sửa đổi, bổ sung có 20 thủ tục, trong đó, cấp trung ương 09 thủ tục gồm: (1) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên. (2) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên. (3) Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên. (4) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên. (5) Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. (6) Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. (7) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành. (8) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành. (9) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Cấp tỉnh 11 thủ tục gồm: (1) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm. (2) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm. (3) Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm. (4) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm. (5) Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. (6) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. (7) Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. (8) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành. (9) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành. (10) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. (11) Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển.

TTHC được thay thế gồm 13 thủ tục trong đó, cấp trung ương 05 thủ tục gồm: (1) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kW trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1 triệu m3/ngày đêm trở lên. (2) Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50 nghìn m3/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1 triệu m3/ngày đêm trở lên. (3) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. (4) Trả lại giấy phép tài nguyên nước. (5) Cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

Cấp tỉnh 06 thủ tục gồm: (1) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kW; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1 triệu m3/ngày đêm. (2) Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm. (3) Trả lại giấy phép tài nguyên nước. (4) Cấp lại giấy phép tài nguyên nước. (5) Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi. (6) Lấy ý kiến UBND tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên.

Cấp huyện 02 thủ tục gồm: (1) Đăng ký khai thác nước dưới đất; (2) Lấy ý kiến UBND cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12  nghìn m3/ngày đêm trở lên.

TTHC bị bãi bỏ 01 thủ tục cấp tỉnh: Đăng ký khai thác nước dưới đất.

Xem chi tiết Quyết định tại đây./.

Thân Hằng

Trung bình (0 Bình chọn)