TRÌNH TỰ, NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Cỡ chữ: A- A A+
Đọc bài viết

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

Phòng Đầu tư và thẩm định dự án-Sở Kế hoạch & Đầu tư Bắc Giang

Địa chỉ: Đường Nguyễn Gia Thiều – Thành phố Bắc Giang.

 

1. TRÌNH TỰ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN.

a. Tiếp nhận hồ sơ dự án.

- Chủ đầu tư phải nộp từ 5 - 9 bộ hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, mỗi bộ phải có đủ những tài liệu sau:

+ Tờ trình xin phê duyệt dự án của chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư.

+ Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập phù hợp với điều 24 của Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ do đơn vị tư vấn có đầy đủ tư cách pháp nhân lập.

+ Các văn bản cần thiết khác gồm: Kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư của dự án, quyết định chỉ định thầu hoặc đơn vị trúng thầu tư vấn lập dự án, quyết định phê duyệt quy hoạch hoặc chứng chỉ quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền cấp, văn bản cho phép khảo sát địa điểm xây dựng công trình ở địa điểm mới của UBND tỉnh ...

- Cán bộ công chức tiếp nhận dự án và ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ dự án.

b. Quy trình thẩm định hồ sơ dự án.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ dự án (đầy đủ số lượng và theo nội dung trên), trong 5 ngày làm việc, cán bộ công chức trực tiếp thẩm định phải trả lời cho chủ đầu tư về nội dung cụ thể còn thiếu so với quy định. Đối với các dự án cần phải bổ sung chỉnh sửa, cán bộ công chức thẩm định chỉ được phép yêu cầu chỉnh sửa 1 lần, khi nào chỉnh sửa song dự án với đầy đủ các nội dung yêu cầu bổ sung sẽ tính là ngày tiếp nhận hồ sơ dự án hợp lệ và được gửi đi xin ý kiến thẩm định các Bộ ngành và các huyện thị có liên quan trong vòng 15 ngày với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc với dự  án nhóm C.

- Trong thời gian xin ý kiến các ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chủ trì kết hợp với chủ đầu tư mời các ngành có liên quan đi kiểm tra địa điểm xây dựng của dự án (nếu thấy cần thiết).

- Dự án được tiếp tục thẩm định trong vòng 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 5 ngày làm việc với dự án nhóm C khi đọc có ý kiến tham gia thẩm định của các ngành thống nhất với quy mô nội dung dự án thì cán bộ thẩm định lập báo cáo thẩm định trình duyệt.

- Đối với các dự án có quy mô lớn, xây dựng gần đường giao thông hoặc địa điểm xây dựng chưa có quy hoạch và ý kiến tham gia thẩm định của các ngành liên quan có nhiều điểm chưa thống nhất thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổ chức sẽ tổ chức thẩm định sau khi xin ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh.

+ Thời gian thẩm định dự án nhóm A khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 55 ngày.

+ Thời gian thẩm định dự án nhóm B khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 25 ngày.

+ Thời gian thẩm định dự án nhóm C khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày.

- Trong thời gian xin ý kiến thẩm định của các ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi chủ đầu tư thông báo thu lệ phí thẩm định dự án được tính theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Khi có kết quả thẩm định, chủ đầu tư phải nộp đầy đủ lệ phí thẩm định dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả kết quả thẩm định dự án cho chủ đầu tư cho chủ đầu tư và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh.

 

2. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ.

a) Sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn;

b) Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia (nếu có);

c) Các ưu đãi hỗ trợ của nhà nước mà dự án dầu tư có thể được hưởng theo quy chế chung;

d) Phương án công nghệ và quy mô sản xuất, công suất sử dụng;

đ) Phương án kiến trúc, việc áp dụng quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng;

e) Sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái, kế hoạch tái định cư (nếu có);

g) Phòng, chống cháy nổ, an toàn lao động và các vấn đề xã hội của dự án;

h) Các vấn đề rủi ro của dự án có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư;

i) Đánh giá tổng thể về tính khả thi của dự án.

Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh còn phải thẩm định các điều kiện tài chính, giá cả, hiệu quả đầu tư và phương án hoàn trả vốn đầu tư của dự án.

 

3. CÁC VĂN BẢN, TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN.

* Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 01/2004/TT-BKHĐT ngày 02 tháng 02 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của qui chế đấu thầu.

* Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22 tháng 7 năm 2003 hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án qui hoạch phát triển ngành và qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ.

* Thông tư của Bộ Xây dựng số 08/2003/TT-BXD ngày 09 tháng 7 năm 2003 Hướng dẫn nội dung và quản lý hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung ứng vật tư, thiết bị - xây dựng (EPC).

* Quyết định của Bộ trưởng Bộ xây dựng số 19/2003/QĐ-BXD ngày 03 tháng 7 năm 2003 ban hành qui định điều kiện năng lực hoạt động xây dựng.

* Quyết định của Bộ trưởng Bộ xây dựng số 18/2003/QĐ - BXD ngày 27 tháng 6 năm 2003 về việc ban hành qui định quản lý chất lượng công trình xây dựng.

* Thông tư của Bộ Xây dựng số 07/2003/TT-BXD ngày 17 tháng 6 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư” số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000.

* Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17 tháng 6 năm 2003 Hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư; sửa đổi, bổ sung một số điểm về Hồ sơ thẩm định dự án, Báo cáo đầu tư và Tổng mức đầu tư.

* Nghị định của Chính phủ số 66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2003 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ.

* Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 03/2003/TT-BKH ngày 19 tháng 5 năm 2003 Hướng dẫn công tác giám sát, đánh giá đầu tư.

* Nghị định của Chính phủ Số  07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng  01  năm 2003 Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư- và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ.

* Thông tư của Bộ Xây dựng số 09/2000/TT-BXD ngày 17 tháng 7 năm 2000 Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư.

* Thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26 tháng 5 năm 2000 hướng dẫn thực hiện qui chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ.

* Nghị định của Chính phủ số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ.

* Nghị định của Chính phủ số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ.

* Nghị định của Chính phủ số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 về việc ban hành Qui chế Đấu thầu.

* Nghị định của Chính phủ số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 về việc ban hành qui chế quản lý đầu tư và xây dựng.
Trung bình (0 Bình chọn)